Có thể bạn quan tâm
Tóm tắt bài viết: [2023] Các hạng bằng lái xe được sử dụng hiện nay tại Việt Nam
Điều khiển phương tiện giao thông cần nắm rõ luật, quy định và đáp ứng kỹ năng điều khiển xe an toàn. Bằng lái xe là chứng nhận xác định bạn có đủ năng lực điều khiển xe máy, ô tô hay không. Tại Việt Nam hiện nay đang cấp phép cho các hạng bằng lái xe nào? Thời hạn sử dụng bằng và giấy tờ chuẩn bị ra sao? Cùng Thanh Bình An tìm hiểu các hạng bằng lái xe qua bài viết sau!
Các hạng bằng lái xe máy tại Việt Nam
Bằng lái xe máy cũng được chia thành nhiều loại, với đặc điểm, yêu cầu đối người người điều khiển. Đồng thời, mỗi bằng sẽ ứng với các phương tiện, thời hạn cũng như hồ sơ riêng, mà bạn cần đáp ứng.
Các hạng bằng lái xe máy tại Việt Nam (Nguồn: Internet)
Bằng lái xe máy A1
Đối tượng được cấp: Áp dụng với người điều khiển phương tiện xe mô tô, xe gắn máy có dung tích từ 50-175cm3. Ngoài ra, còn cấp cho đối tượng điều khiển xe 3 bánh đặc thù.
Thời hạn sử dụng bằng A1: Vô thời hạn.
Hồ sơ xin cấp bằng lái xe A1: Mẫu đăng ký theo quy định, căn cước công dân/ chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4.
Bằng lái xe máy A2
Đối tượng được cấp: Áp dụng cho người điều khiển phương tiện xe gắn máy 2 bánh có dung tích từ 175cm3 trở lên và những đối tượng thuộc nhóm cấp bằng A1.
Thời hạn sử dụng bằng A2: Vô thời hạn.
Hồ sơ xin cấp bằng lái xe A2: Đơn đăng ký cấp bằng lái xe A2 theo mẫu quy định, căn cước công dân/ chứng minh nhân dân còn hiệu lực, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4.
Bằng lái xe máy A3
Đối tượng được cấp: Áp dụng cho người điều khiển xe gắn máy 3 bánh đặc thù bao gồm: xích lô, xe lam và các loại phương tiện hạng A1.
Thời hạn sử dụng bằng lái xe A3: Vô thời hạn.
Hồ sơ xin cấp bằng lái xe A3: Đơn xin cấp bằng lái xe A3 theo mẫu, căn cước công dân. chứng minh nhân dân, ảnh 3×4, giấy khám sức khỏe.
Bằng lái xe máy A4
Đối tượng được cấp: Người điều khiển xe máy kéo, có tải trọng phương tiện và hàng hóa dưới 1 tấn.
Hạn sử dụng bằng lái xe máy A4: 10 năm.
Hồ sơ xin cấp bằng lái xe máy A4: Đơn xin cấp bằng theo mẫu quy định, căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân người điều khiển, giấy khám sức khỏe hợp lệ, ảnh 3×4.
Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam
Các loại xe ô tô cũng được phân loại thành nhiều loại bằng riêng, với yêu cầu, điều kiện khác nhau.
Các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam (Nguồn: Internet)
Bằng lái xe ô tô hạng B1
Bằng B1 được cấp cho người điều khiển phương tiện ô tô số. Cụ thể, đặc điểm của bằng lái xe ô tô hạng B1.
- Đối tượng áp dụng: Xe ô tô số 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái), ô tô tải gồm cả xe số có tải trọng 3.5 tấn trở xuống, Máy kéo dùng rơ móc để kéo rơ moóc tải trọng tối đa 3.5 tấn.
- Hạn sử dụng bằng lái xe hạng B1: Tối đa 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam giới. Trường hợp cấp cho nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi thì thời hạn chỉ tối đa 10 năm.
- Hồ sơ đăng ký hạng B1: Đơn đăng ký theo mẫu hạng B1, căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4.
Bằng lái xe ô tô hạng B2
Bằng lái hạng B2 được coi là bằng lái cho người điều khiển xe dịch vụ. Với các đối tượng, đặc điểm và yêu cầu hồ sơ như sau:
- Đối tượng cấp bằng hạng B2: Xe ô tô chuyên dùng với tải trọng thiết kế dưới 3.5 tấn, các hạng xe quy định cho bằng B1.
- Hạn sử dụng bằng lái hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp.
- Hồ sơ cấp bằng hạng B2: Đơn đăng ký theo mẫu quy định, căn cước công dân, giấy khám sức khỏe hợp lệ, ảnh 3×4.
Bằng lái xe ô tô hạng C
Bằng lái xe ô tô hạng C được áp dụng cho các đối tượng: xe tải, xe ô tô chuyên dụng có tải trọng trên 3.5 tấn. Máy kéo kèm rơ moóc tải trọng dưới 3.5 tấn. Các dòng xe hạng B1, B2.
Hạn sử dụng bằng C: 10 năm kể từ ngày cấp.
Hồ sơ cấp bằng C: Giấy khám sức khỏe, đơn cấp bằng theo mẫu, căn cước công dân, ảnh 3×4.
Bằng lái xe ô tô hạng D
Đối tượng áp dụng: ô tô trở người từ 10-30 người (kể cả người lái), các đối tượng cấp bằng B1, B2, C.
Hạn sử dụng bằng lái hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp.
Hồ sơ cấp bằng lái xe hạng D với người cấp lần đầu: đơn đăng ký theo mẫu, căn cước công dân, giấy khám sức khỏe, ảnh 3×4.
Hồ sơ cấp bằng lái xe với người cấp lại: Giấy tờ áp dụng với người sát hạch lần đầu, bản khai thời gian hành nghề, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
Điều kiện cấp bằng hạng D: đủ 24 tuổi trở lên, có 5 năm hành nghề lái xe, có bằng B2, C trở lên và 10000 km lái xe an toàn, trình độ trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương.
Bằng lái xe ô tô hạng E
Đối tượng áp dụng: Người điều khiển phương tiện 30 chỗ ngồi trở lên, các hạng xe B1, B2, C, D.
Hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày cấp.
Điều kiện: Người từ 24 tuổi trở lên, 5 năm hành nghề lái xe, trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên hoặc tương đương, có bằng lái xe các hạng B2, C, D và kinh nghiệm lái xe 100.000 km an toàn.
Hồ sơ cấp bằng E lần đầu: đơn đăng ký theo mẫu quy định, căn cước công dân, ảnh 3×4, giấy khám sức khỏe hợp lệ.
Hồ sơ cấp bằng nâng hạng: Các loại giấy sát hạch xe lần đầu, bản khai thời gian hành nghề và lái xe an toàn, bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
Bằng lái xe ô tô hạng F (FB2, FC, FD, FE)
Đối tượng áp dụng: Cấp cho những người đã sở hữu bằng B2, C, D, E và lái xe tải trọng từ 750kg, xe rơ moóc và xe nối toa. Cụ thể: FB2 (xe được cấp giấy phép B2 kéo theo rơ moóc), FC (xe được cấp giấy phép hạng C kéo theo rơ moóc), FD (Xe được cấp theo giấy phép hạng D kéo theo rơ moóc), FE (Xe được cấp giấy phép hạng E kéo theo rơ moóc).
Điều kiện được cấp bằng F: Công dân đủ 21 tuổi với bằng FB, 24 tuổi với bằng FC, 27 tuổi với bằng FD và FE, Chỉ được nâng hạng từ các bằng B1, C, D, E và tùy trường hợp cụ thể.
Hồ sơ xin cấp bằng F các loại: Đơn đăng ký theo mẫu, căn cước công dân, giấy khám sức khỏe, ảnh và giấy tờ tùy theo từng hạng.
Hạn sử dụng bằng F: 5 năm kể từ ngày cấp.
Bằng lái xe sẽ là căn cứ xác định khả năng điều khiển phương tiện của người dùng. Các hạng bằng lái xe tại Việt Nam được phân cấp rõ ràng, nhằm đảm bảo việc kiểm soát đối tượng điều khiển phương tiện một cách hiệu quả.
Xem thêm:
- Chia Sẻ Bài Viết